HỢP ĐỒNG CHO VAY

Số:……………./………………

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 của Nước Công hòa Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ sự thỏa thuận của các bên;
Hôm nay, chúng tôi gồm:

Bên A: BÊN CHO VAY: Yee Fai Holdings Company

Mã số DN: 0315409893
Địa chỉ: Tầng 7, Tòa nhà HPL, Số 60 Nguyễn Văn Phú, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: ........................................ Fax: ......................
Do ông/Bà: HOÀNG THỊ DUNG Chức vụ: giám đốc làm đại diện.
Giấy ủy quyền số: ............................. .ngày .................

Bên B: BÊN VAY

Họ và tên:
Ngày sinh:
Quốc tịch:
CMND Số:………….. Do …………cấp ngày……..
Nơi đăng ký Hộ Khẩu thường trú…………………..
Địa chỉ nơi ở hiện nay:
Số Điện thoại:
Các Bên chúng tôi Thỏa thuận và thông nhất kí kết Hợp đồng dịch vụ Số:…………. (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong Hợp đồng này, các bên thống nhất hiểu các từ ngữ dưới đây như sau:
“Giao dịch vay” là giao dịch vay tiền giữa Bên A và Bên B;
“Điểm kết nối giao dịch điện tử ” là hệ thống điểm kết nối giao dịch được thực hiện bằng phương pháp điện tử, dữ liệu thông tin trên internet…………………………….;
“Thông tin Cá nhân ” là thông tin về một bên mang tính nhận dạng, bao gồm nhưng không giới hạn tên, số chứng minh thư nhân dân, số giấy khai sinh, số hộ chiếu, quốc tịch, địa chỉ, số điện thoại, số fax, thông tin ngân hàng, thông tin thẻ tín dụng, dân tộc, giới tính, ngày sinh, tình trạng hôn nhân, tình trạng cư trú, nền tảng giáo dục, tình trạng tài chính, sở thích cá nhân, địa chỉ thư điện tử (email) của một bên, nghề nghiệp, định danh của một bên, ngành làm việc của một bên, bất kỳ thông tin nào về một bên mà một bên đã cung cấp cho Vayloca trong các đơn đăng ký, đơn xin gia nhập hoặc bất kỳ đơn tương tự nào và/hoặc bất kỳ thông tin nào về một bên đã được hoặc sẽ được Vayloca thu thập, lưu trữ, sử dụng và xử lý theo thời gian và bao gồm các thông tin cá nhân nhạy cảm như các dữ liệu về sức khỏe, tôn giác hoặc tín ngưỡng tương tự khác.
“Hợp đồng” có nghĩa là Hợp đồng cho vay được ký kết giữa các bên trong Hợp đồng và, bao gồm cả các Phụ lục đính kèm, các thỏa thuận sửa đổi, bổ sung được ký kết giữa các Bên sau này (nếu có).
“Ngày làm việc ” là ngày không phải Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
“Tranh chấp” nghĩa là bất cứ vấn đề, tranh luận, tranh cãi, bất đồng hoặc yêu cầu xuất phát từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này hoặc tới sự vi phạm, chấm dứt hoặc hiệu lực của Hợp đồng này;
“Pháp luật” hoặc “Pháp Luật Việt Nam” nghĩa là luật, nghị định, quyết định, thông tư và các quy định khác có liên quan (bao gồm tất cả các sửa đổi tuỳ từng thời điểm) áp dụng đối với các giao dịch dân sự tại Việt Nam;
“Cơ quan nhà nước” và “ Các cơ quan nhà nước” nghĩa là bất kỳ Cơ quan Chính phủ, Ủy ban nhân dân, Bộ, cơ quan công quyền, hoặc bất kỳ uỷ ban, hội đồng, đơn vị, hoặc cơ quan thuộc Chính phủ mà một Bên hoặc các Bên yêu cầu phải được sự cho phép, chấp thuận, cam kết, hoặc tham vấn ý kiến của những cơ quan này đối với bất kỳ việc gì hoặc vấn đề gì mà hoạt động kinh doanh theo Hợp đồng này liên quan tới hoặc nhắm tới;
“Việt Nam” nghĩa là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
“Đồng” hoặc “VNĐ” nghĩa là đồng tiền lưu hành hợp pháp của Việt Nam

ĐIỀU 2. NỘI DUNG HỢP TÁC VỀ CHO VAY

2.1. Bên A đồng ý cho Bên B vay số tiền: là: ……………………………………………….
(Bằng chữ:…………………………………………………………)
Trong thời hạn: …………………….. (Bằng chữ: …………………………..)
Kể từ ngày…………………….. đến ngày:………………………………..
Số tiền phải thanh toán cuối kỳ:…………………………………………….)
Trong đó :
2.2. Ngày giải ngân là ngày…………………………….
2.3. Ngày tất toán của giao dịch vay là ngày…. …………………………
2.4. Nếu thanh toán quá hạn sẽ phải chịu mức phí quá hạn 3% một ngày.
2.5. Bên A và Bên B thực hiện các giao dịch chuyển tiền và nhận tiền thông qua Vayloca. Toàn bộ chi phí phát sinh do bên B chịu.
Bên vay phải thanh toán các khoản phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho Bên Ngân hàng theo đúng thời hạn, số lượng và phương thức mà Bên Ngân hàng yêu cầu, cụ thể:
a) Phí .............:..........................VND
(Bằng chữ: ..........................................................................), Thời điểm thanh toán:……….…...............;
Phương thức thanh toán: ..................................
b) Phí .............:..........................VND
(Bằng chữ: …………………………………………………........................), Thời điểm thanh toán:……………............;
Phương thức thanh toán: .................................

ĐIỀU 3. QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM BÊN A

3.1. Bên A có đầy đủ các quyền sau:
a. Được quyền lựa chọn người vay, thời gian vay, số tiền vay phù hợp;
b. Được hưởng lãi suất giao dịch vay theo quy định của hợp đồng
c. Nhận lại gốc và lãi của khoản đầu tư đúng thời hạn trong hợp đồng;
d. Được quyền ủy thác cho Bên thứ 3 để thu hồi món nợ để đảm bảo việc thanh toán đúng hạn;
e. Được quyền gia hạn thời gian trả nợ cho Bên B trong trường hợp thấy cần thiết.
g. Được quyền khai thác, thu thập, sử dụng, quản lý, lưu trữ thông tin các bên theo quy định tại Điều 05 của Hợp đồng này;
3.2. Bên A có các trách nhiệm sau:
a. Không được rút gốc, lãi trước thời gian quy định trong hợp đồng này;
b. Bảo mật thông tin người vay và thông tin hợp đồng;
c. Tự chịu trách nhiệm về nội dung, hình ảnh và các thông tin đăng tải trên ứng dụng Vayloca;
d. Chủ động trong việc giải quyết tranh chấp với Bên Vay, và bồi thường thiệt hại cho Bên Vay nếu tranh chấp được chứng minh là do lỗi của Bên Cho Vay;
e. Cung cấp thông tin về giao dịch của mình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g. Tuân thủ quy định pháp luật về thanh toán, quảng cáo, khuyến mại, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định pháp luật có liên quan khác khi tham gia giao dịch cho vay;
h. Tự bỏ chi phí liên quan đến việc giới thiệu, kết nối;
i. Tự xây dựng cơ sở dữ liệu để lưu trữ, đảm bảo thông tin giao dịch, người sử dụng cũng như bảo hành, sửa chữa khi có sự cố phát sinh;
k. Bảo mật thông tin cá nhân của Bên B (trừ trường hợp Bên B không thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ trả nợ).
l. Lưu trữ thông tin đăng ký của cá nhân của Bên A và thường xuyên cập nhật những thông tin thay đổi, bổ sung có liên quan;
m. Áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh của tổ chức, cá nhân và thông tin cá nhân của mỗi bên;
Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước điều tra các hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật, cung cấp thông tin đăng ký, lịch sử giao dịch và các tài liệu khác về đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật trên Vayloca;
o. Chấm dứt việc cung cấp dịch vụ nếu bên B không đáp ứng đủ các điều kiện tham gia giao dịch hoặc có hành vi vi phạm pháp luật;
p. Thông báo đầy đủ cho Bên B về điều khoản, điều kiện áp dụng của dịch vụ cung cấp bởi Vayloca;
m. Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước điều tra các hành vi vi phạm pháp luật, cung cấp thông tin đăng ký, lịch sử giao dịch và các tài liệu khác về đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật trên điểm kết nối giao dịch điện tử.

ĐIỀU 4. QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

4.1. Bên B có đầy đủ các quyền sau:
- Gửi yêu cầu vay bất cứ lúc nào, không cần thiết phải gặp mặt Bên A và không cần đưa ra tài sản bảo đảm cho khoản vay với Bên A;
- Được hưởng mức phí hợp lý;
- Được tư vấn, hỗ trợ làm thủ tục đăng ký khoản vay phù hợp.
- Khi chưa nhận tiền vay, bên B có quyền từ chối, hủy yêu cầu vay bất cứ khi nào.
4.2. Bên B có các trách nhiệm sau:
a. Khai báo thông tin cá nhân chính xác và chịu trách nhiệm về các thông tin khai báo;
b. Chịu trách nhiệm thanh toán đúng hạn gốc, lãi của khoản vay trong Hợp đồng này;
c. Trường hợp Bên B không trả nợ đúng hạn và trả đủ khoản vay, Bên A có quyền công khai thông tin cá nhân của Bên B cũng các thông tin khác liên quan để thu hồi khoản vay;
d. Trong trường hợp Bên B cố tình không trả nợ đúng hạn, Bên B phải thực hiện các trách nhiệm liên quan bao gồm nhưng không giới hạn như triệu tập làm việc, nhắc nợ cá nhân và người thân , công khai thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội , áp dụng các biện pháp thu hồi nợ hợp pháp khác.
e. Đọc và hiểu rõ các điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ trên ứng dụng Vayloca trước khi đăng ký tài khoản và sử dụng dịch vụ, và đọc và hiểu các điều khoản Hợp đồng, điều kiện sử dụng dịch vụ khi nhận được thông báo về thay đổi, điều chỉnh quy chế hoạt động, điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ và tham gia giao kết theo Hợp đồng này. Việc một bên sử dụng dịch vụ hoặc tiếp tục sử dụng dịch vụ được coi là thành viên đã đọc, hiểu và đồng ý với điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ và giao kết Hợp đồng tại Vayloca;
f. Tự chịu trách nhiệm về bảo mật, lưu giữ và mọi hoạt động sử dụng dịch vụ dưới tên đăng ký, mật khẩu và hòm thư điện tử của mình;
g. Thông báo kịp thời cho Vayloca về những hành vi sử dụng trái phép, lạm dụng, vi phạm bảo mật, lưu giữ tên đăng ký và mật khẩu của mình để hai bên cùng hợp tác xử lý;
h. Cam kết những thông tin cung cấp cho Vayloca là chính xác và hoàn chỉnh và giữ cho thông tin của mình trên ứng dụng Vayloca được cập nhật, chính xác và hoàn chỉnh;
i. Tự chịu trách nhiệm về nội dung, hình ảnh và các thông tin khác, cũng như toàn bộ quá trình giao dịch với Vayloca;
j. Chủ động trong việc giải quyết tranh chấp với Bên Cho Vay, và bồi thường thiệt hại cho Bên Cho Vay nếu tranh chấp được chứng minh là do lỗi của Bên Vay;
k. Cung cấp thông tin về giao dịch của mình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
l. Tuân thủ quy định pháp luật về thanh toán, quảng cáo, khuyến mại, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định pháp luật có liên quan khác khi tham gia giao dịch vay tại Vayloca;
m. Cam kết, đồng ý không sử dụng dịch vụ tại Vayloca cho những mục đích bất hợp pháp, không hợp lý, lừa đảo, đe dọa, thăm dò thông tin bất hợp pháp, phá hoại, tạo ra và phát tán vi-rút gây hư hại tới hệ thống, cấu hình, truyền tải thông tin của Vayloca cho mục đích đầu cơ, tạo lệnh đặt dịch vụ giả, lũng đoạn thị trường, bao gồm phục vụ cho việc phán đoán nhu cầu thị trường. Trong trường hợp vi phạm thì Bên Vay phải chịu trách nhiệm về các hành vi của mình trước pháp luật;
n. Cam kết không thay đổi, chỉnh sửa, sao chép, truyền bá, phân phối, cung cấp và tạo những công cụ tương tự Vayloca cung cấp cho một bên thứ ba nếu không được sự đồng ý của Vayloca;
o. Không được hành động gây mất uy tín của Vayloca dưới mọi hình thức, bao gồm nhưng không giới hạn, việc gây mất đoàn kết giữa các thành viên bằng cách sử dụng tên đăng ký thứ hai, thông qua một bên thứ ba, hoặc tuyên truyền, phổ biến những thông tin không có lợi cho uy tín của Vayloca.

ĐIỀU 5. CƠ CHẾ KHAI THÁC, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN

5.1. Thu thập Thông tin Cá nhân
“Thông tin Cá nhân” là thông tin mang tính nhận dạng, bao gồm nhưng không giới hạn tên, số chứng minh thư nhân dân, số giấy khai sinh, số hộ chiếu, quốc tịch, địa chỉ, số điện thoại, số fax, thông tin ngân hàng, thông tin thẻ tín dụng, dân tộc, giới tính, ngày sinh, tình trạng hôn nhân, tình trạng cư trú, nền tảng giáo dục, tình trạng tài chính, sở thích cá nhân, địa chỉ thư điện tử (email) của một bên, nghề nghiệp, định danh, thông tin của một bên, ngành làm việc, bất kỳ thông tin nào mà Bên B đã cung cấp cho Vayloca trong các đơn đăng ký, đơn xin gia nhập hoặc bất kỳ đơn tương tự nào và/hoặc bất kỳ thông tin nào về Bên B đã được hoặc sẽ được Vayloca thu thập, lưu trữ, sử dụng và xử lý theo thời gian và bao gồm các thông tin cá nhân nhạy cảm như các dữ liệu về sức khỏe, tôn giác hoặc tín ngưỡng tương tự khác.
5.2. Mục đích và phạm vi sử dụng thông tin
a. Phạm vi thu thập thông tin
Việc một bên cung cấp Thông tin Cá nhân của một Bên B là hoàn toàn tự nguyện. Tuy nhiên, nếu Bên B không cung cấp cho Vayloca Thông tin Cá nhân của Bên B, Vayloca sẽ không thể xử lý Thông tin Cá nhân của Bên B cho các Mục đích và Mục đích Bổ sung như được nêu dưới đây.
Nếu Bên B tham gia trong Hợp đồng này thì Thông tin Cá nhân của Bên B là bắt buộc, và việc không cung cấp Thông tin Cá nhân sẽ là hành vi vi phạm thỏa thuận hoặc các quy định pháp lý, và có thể khiến Vayloca không thể hợp tác và hỗ trợ Bên B để cung cấp các dịch vụ hoặc sản phẩm hoặc thực hiện các giao dịch hỗ trợ cho Bên B về sản phẩm hoặc dịch vụ mà Bên B muốn sử dụng.
Bên cạnh những Thông tin Cá nhân Bên B cung cấp cho Vayloca, Vayloca có thể thu thập Thông tin Cá nhân của Bên B từ nhiều nguồn khác nhau như:
Điền các đơn đăng ký hoặc đơn xin gia nhập hoặc các đơn tương tự khác;
Từ các nguồn công khai khác như danh bạ;
Từ các trang mạng xã hội của Vayloca, nếu Bên B theo dõi, thích hoặc Bên B là fan của các trang đó (nếu có);
Từ các tổ chức báo cáo tín dụng;
Khi một bên tương tác và giao tiếp với Vayloca tại bất kỳ sự kiện hay hoạt động nào;
Từ nhiều thực thể hoặc đơn vị thuộc Vayloca.
b. Mục đích và phạm vi sử dụng thông tin
Mục đích chung:
Để liên lạc với Bên B về bất kỳ mục đích nào được liệt kê tại Hợp đồng này;
Để phục vụ mục đích quản lý nội bộ như kiểm toán, phân tích dữ liệu, lưu trữ cơ sở dữ liệu;
Để phục vụ mục đích phát hiện, ngăn chặn và truy tố tội phạm;
Để giúp Vayloca tuân thủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật;
Để thực hiện các nghĩa vụ của Vayloca theo bất kỳ thỏa thuận nào được ký kết với Bên B;
Để xử lý việc trao đổi hoặc trả lại sản phẩm;
Để xử lý các thanh toán liên quan đến bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào mà Vayloca cung cấp;
Để liên lạc với Bên B theo các thỏa thuận trong Hợp đồng này.
Mục đích tiếp thị và quảng bá:
Vayloca cũng sử dụng và xử lý thông tin của khách hàng để thông qua đường bưu điện, điện thoại, tin nhắn sms, trực tiếp và/hoặc qua email:
Gửi cho khách hàng các cảnh báo, bản tin, cập nhật, bưu phẩm, tài liệu quảng cáo, đặc quyền, lời chúc mừng trong các dịp đặc biệt từ Vayloca, các đối tác, nhà tài trợ và nhà quảng cáo của Vayloca;
Thông báo và gửi giấy mời cho khách hàng về các sự kiện hoặc hoạt động do Vayloca, đối tác, nhà tài trợ hoặc nhà quảng cáo của Vayloca tổ chức;
Xử lý các đăng ký tham gia của Bên B vào các sự kiện hoặc hoạt động và để liên lạc với Bên B về sự tham gia tại sự kiện hoặc hoạt động đó;
Chia sẻ Thông tin Cá nhân của khách hàng giữa các công ty con, công ty liên kết và liên doanh cũng như các đại lý, người bán hàng, nhà cung cấp dịch vụ, đối tác, nhà thầu, những bên có thể liên lạc với khách hàng để tiếp thị về sản phẩm, dịch vụ, sự kiện hoặc khuyến mại của họ.
Mục đích thu hồi nợ và/hoặc thực hiện Hợp đồng:
Vayloca có quyền công khai thông tin cá nhân, các thông tin liên quan của cá nhân của Bên Vay như thông tin lý lịch, hình ảnh nhân thân, chứng minh nhân dân , video hoặc các thông điệp dữ liệu điện tử khác (hình ảnh có thể là ảnh/clip chứa hình ảnh nhân thân hoặc các đoạn chat, trò chuyện của cá nhân đó)… trên các phương tiện thông tin công cộng bao gồm nhưng không giới hạn mạng xã hội, truyền hình, các phương tiện điện tử trực tuyến khác để hỗ trợ vào việc thực hiện Hợp đồng này và/hoặc hoạt động thu hồi nợ, hoạt động đảm bảo thực hiện nghĩa vụ liên quan khác, khảo sát nhằm đánh giá tín nhiệm v.v…
5.3. Thời gian lưu trữ thông tin
Dữ liệu cá nhân của một bên sẽ được bảo mật trên máy chủ của Vayloca.
5.4. Những người hoặc tổ chức có thể được tiếp cận với thông tin
a. Chuyển giao Thông tin Cá nhân
Thông tin Cá nhân của Bên B có thể được chuyển giao, truy cập hoặc tiết lộ cho bên thứ ba để phục vụ các Mục đích và Mục đích Bổ sung. Ngoài ra, Vayloca có thể làm việc với các công ty, nhà cung cấp dịch vụ hoặc cá nhân khác để thay mặt Vayloca thực hiện các chức năng, và vì vậy có thể cung cấp quyền tiếp cận hoặc tiết lộ Thông tin Cá nhân của Bên B cho nhà cung cấp dịch vụ hoặc bên thứ ba đó. Bên thứ ba bao gồm, nhưng không giới hạn:
Các công ty tổ chức sự kiện và nhà tài trợ sự kiện;
Các công ty nghiên cứu thị trường;
Các nhà cung cấp dịch vụ, bao gồm, các nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin (CNTT) về cơ sở hạ tầng, phần mềm và công tác phát triển;
Các cố vấn chuyên môn và kiểm toán viên bên ngoài, bao gồm cố vấn pháp lý, cố vấn tài chính và chuyên gia tư vấn;
Các tổ chức khác trong Vayloca; và
Các cơ quan Chính phủ để thực hiện các quy định của pháp luật.
Thông tin Cá nhân cũng có thể được chia sẻ liên quan đến giao dịch doanh nghiệp, ví dụ như bán chi nhánh hoặc bộ phận, sáp nhập, hợp nhất, hoặc bán tài sản, hoặc trong trường hợp hiếm là giải thể doanh nghiệp.
b. Phương thức và công cụ để Bên B tiếp cận và chỉnh sửa dữ liệu cá nhân của mình
Đối với quyền truy cập và/hoặc đính chính Thông tin Cá nhân của Bên B, Vayloca có quyền từ chối các yêu cầu truy cập và/hoặc đính chính Thông tin Cá nhân của Bên B với các lý do cho phép theo pháp luật.

ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM TRONG TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH LỖI KỸ THUẬT

7.1. Vayloca cam kết nỗ lực đảm bảo sự an toàn và ổn định của toàn bộ hệ thống kỹ thuật. Tuy nhiên, trong trường hợp xảy ra sự cố do lỗi của Vayloca, Vayloca sẽ ngay lập tức áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo quyền lợi cho thành viên;
7.2. Khi thực hiện các giao dịch qua Ứng dụng Vayloca, các bên phải thực hiện theo đúng các quy trình đã được hướng dẫn;
7.3. Vayloca cam kết cung cấp chất lượng dịch vụ tốt nhất cho các bên tham gia giao dịch. Trường hợp phát sinh lỗi kỹ thuật, lỗi phần mềm hoặc các lỗi khách quan khác dẫn đến việc thành viên không thể tham gia giao dịch được thì các bên cần thông báo cho Vayloca;
7.4. Vayloca sẽ không chịu trách nhiệm giải quyết trong trường hợp thông báo của các bên không đến được Vayloca, phát sinh từ lỗi kỹ thuật, lỗi đường truyền, lỗi phần mềm hoặc lỗi khác không phải do Vayloca gây ra.

ĐIỀU 8. VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trừ Sự kiện bất khả kháng theo Hợp đồng này, trường hợp Bên vay không thực hiện bất kỳ nội dung quy định trong Hợp đồng này, Bên vi phạm ngay lập tức phải chấm dứt vi phạm của mình, khắc phục những hậu quả do hành vi vi phạm trong một thời gian nhất định được yêu cầu bởi Bên bị vi phạm, đồng thời chịu phạt với mức 3% (bốn phần trăm) một ngày.
8.2. Trường hợp có thiệt hại do Bên vay vi phạm nghĩa vụ gây ra, Bên vay phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên bị thiệt hại, trừ trường hợp hợp có thỏa thuận khác.
8.3. Trong mọi trường hợp, Vayloca không chịu bất kì trách nhiệm nào liên quan đến các hành vi vi phạm nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng này. Đồng thời quy định tại khoản này không giới hạn/loại trừ quyền của Vayloca trong việc phạt vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại từ các Bên vi phạm theo quy định tại Khoàn 8.1 và 8.2 của Điều này.

ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Các Bên thống nhất hiểu và nghi nhận Sự kiện bất khả là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện: thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ, hệ thống thiết bị của các bên gặp sự cố kỹ thuật trong quá trình vận hành khai thác hoặc do hạn chế về khả năng kỹ thuật các hệ thống thiết bị.
9.2. Nếu một trong các Bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này do Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó sẽ phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do Sự kiện bất khả kháng. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để hoặc giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.
9.3. Trong thời gian 07 (bảy) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, Bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này do Sự kiện bất khả kháng phải chuyển thư bảo đảm cho Bên có quyền liên quan các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.
9.4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.

ĐIỀU 10. TẠM HOÃN, CHẤM DỨT, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG

10.1. Tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ hợp đồng : là việc các Bên tạm thời không thực hiện một hoặc một số các nghĩa vụ của mình trong một thời hạn nhất định do Bên còn lại ấn định trong các trường hợp sau:
a. Trường hợp khẩn cấp: Một Bên phát hiện có dấu hiệu bất thường trong quá trình hợp tác mà kết quả có thể dẫn đến thiệt hại cho Bên mình;
b. Một Bên phát hiện Bên kia vi phạm các điều khoản trong Hợp đồng hoặc không khắc phục các vi phạm trong thời hạn mà Bên bị vi phạm quy định;
c. Bên thực hiện nghĩa vụ trước chưa thực hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn, các Bên thực hiện nghĩa vụ sau có quyền tạm hoãn việc thực hiện nghĩa vụ đến hạn.
10.2. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
a. Các Bên hoàn thành đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng;
b. Các Bên thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp đồng;
c. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo về Sự kiện bất khả kháng mà vẫn chưa khắc phục được Sự kiện bất khả kháng, các Bên có quyền thỏa thuận để chấm dứt Hợp đồng;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Khi chấm dứt thực hiện Hợp đồng, các Bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.
10.3. Một Bên có quyền hủy bỏ Hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a. Bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong một thời hạn nhất định nhưng Bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ thì Bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng.
b. Trường hợp Bên có nghĩa vụ không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của Bên có quyền không thể đạt được thì Bên có quyền có thể hủy bỏ Hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm.
c. Bên có quyền hủy bỏ Hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp phát sinh, các bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trên cơ sở bình đẳng, hợp tác. Nếu không giải quyết được thông qua thương lượng, một trong các bên có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án nhân dân có thẩm quyền.

ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

12.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
12.2. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng (nếu có) phải được lập bằng văn bản có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các bên.
12.3. Sự thay đổi người đại diện của các bên không làm thay đổi giá trị của Hợp đồng.
12.4. Những điều không quy định trong Hợp đồng này sẽ được hiểu và thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
12.5. Tất cả các điều khoản và từng phần của các điều khoản của Hợp đồng này sẽ có hiệu lực riêng biệt và độc lập với các điều khoản khác và nếu vào bất kỳ thời điểm nào một trong những quy định trên vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật, thì hiệu lực, giá trị pháp lý và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào.
12.6. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong đó, Bên vay giữ 01 (một); Vayloca giữ 01 (một) bản để thực hiện.


 

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

h (Ký và ghi rõ họ tên)